Địa chỉ xét nghiệm nước Nghệ An- Hà Tĩnh nước thải sinh hoạt, y tế & xí nghiệp: Trong nước thải, đặc biệt là nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải từ các khu vui chơi giải trí, khu chăn nuôi, v.v. nhiễm nhiều vi sinh vật có sẵn trong phân người và phân súc vật. Trong đó có thể có nhiều loài vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là các bệnh về đường tiêu hóa như tả, lỵ, thương hàn và các vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm.
Table of Contents
Đặc tính sinh học của nước thải
Trong nước thải, đặc biệt là nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải từ các khu vui chơi giải trí, khu chăn nuôi, v.v. nhiễm nhiều vi sinh vật có sẵn trong phân người và phân súc vật. Trong đó có thể có nhiều loài vi khuẩn gây bệnh, đặc biệt là các bệnh về đường tiêu hóa như tả, lỵ, thương hàn và các vi khuẩn gây ngộ độc thực phẩm.
Một số chỉ tiêu vi sinh được áp dụng để đánh giá chất lượng nước thải bao gồm: coliforms tổng (chỉ điểm vệ sinh), vibrio cholera (vi khuẩn gây bệnh tả), shigella (vi khuẩn gây bệnh lỵ) và salmonella (vi khuẩn gây bệnh thương hàn).
Ảnh hưởng của nước thải không qua xử lý đến môi trường rất đa dạng và phụ thuộc và dạng và hàm lượng chất ô nhiễm. Một số chất ô nhiễm quan trong được đưa ra ở bảng dưới đây dựa vào nguy cơ tiềm tàng của chúng đến môi trường.
Bảng 1 Tác động của một số yếu tố đến chất lượng nước thải
Chỉ tiêu ô nhiễm |
Tác động |
Tổng rắn lơ lửng (SS) | Tăng lượng bùn lắng và hình thành môi trường yếm khí khi nước thải chưa xử lý được xả vào môi trường |
Các chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học | Thường là các protein, chất béo. Thường được xác định qua thông số BOD và COD. Nếu xả dòng thải này vào các nguồn nước tự nhiên như sông, suối hoặc hồ, quá trình phân hủy sinh học các chất này có thể giảm lượng oxy hòa tan và hình thành điều kiện yếu khí và gây bất lợi cho các loài thủy sinh |
Vi khuẩn gây bệnh | Có thể gây các bệnh truyền nhiễm |
Các chất bẩn độc hại | Bao gồm các hợp chất vô cơ và hữu cơ, có thể có độc tính cao, có khả năng gây ung thư, đột biến gen hoặc gây quái thai |
Chất hữu cơ bền | Thường bền và không bị loại bỏ trong các hệ thống xử lý nước thải, bao gồm chất hoạt động bề mặt, phenols và hóa chất trừ sâu |
Kim loại nặng | Phát sinh trong dòng thải công nghiệp và kinh doanh phải được loại bỏ để phục vụ mục đích tái sử dụng nước thải |
Chất vô cơ tan trong nước | Ca, Na và sulfate thường có mặt trong dòng nước thải sinh hoạt, nên được loại bỏ để phục vụ mục đích tái sử dụng nước thải. |
Nguồn: Metcalf and Eddy, Inc., 2002.
Bảng 2 Một số thành phần chính trong nước thải sinh hoạt
Hàm lượng trong nước thải (mg/l) | |||
Ô nhiễm nặng | Ô nhiễm trung bình | Ô nhiễm nhẹ | |
Tổng rắn |
1200 |
700 |
350 |
Tổng rắn hòa tan (TDS) |
850 |
500 |
250 |
Rắn lơ lửng (SS) |
350 |
200 |
100 |
Nitow |
85 |
40 |
20 |
Phospho |
20 |
10 |
6 |
BOD5 |
300 |
200 |
100 |
Dầu mỡ |
150 |
100 |
50 |
Nguồn: FAO corporate document repository
+ Nước thải y tế
Nước thải y tế là tất cả các loại nước thải phát sinh từ các cơ sở khám, chữa bệnh như bệnh viện, phòng khám tư nhân, v.v. Nước thải y tế có thể được chia thành 2 loại: nước thải sinh hoạt và nước thải khám/chữa bệnh.
Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt thông thường của bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và các nhân viên y tế. Nước thải sinh hoạt trong bệnh viện còn phát sinh từ khu vực căn tin – bếp ăn của bệnh viện. Do vậy nước thải y tế có đầy đủ các đặc tính như nước thải thông thường.
Ngoài ra, nước thải y tế còn phát sinh từ các hoạt động khám/chữa bệnh – tạm gọi là nước thải khám/chữa bệnh. Nước thải này phát sinh từ các phòng phẫu thuật, phòng xét nghiệm, khu bệnh nhân truyền nhiễm, khu điều trị ung thư bằng hóa chất. Do vậy, nước thải y tế còn có các hóa chất độc hại, dư lượng dược phẩm, các chất gây độc tế bào, hàm lượng lớn các chất tẩy rửa, chất hoạt động bề mặt và đặc biệt nước thải y tế là nguồn mầm bệnh truyền nhiễm.
Hàm lượng một số chỉ tiêu ô nhiễm trong nước thải bệnh viện các tỉnh phía Bắc được đưa ra ở bảng dưới đây.
Bảng 3 Chất lượng nước thải một số bệnh viện khu vực phía Bắc
STT |
Chỉ tiêu ô nhiễm |
Đơn vị tính |
Hàm lượng trung bình |
||
Tổng |
BV tuyến tỉnh |
BV tuyến trung ương |
|||
1. |
pH |
– |
7,16 |
7,02 |
6,81 |
2. |
COD |
mg/l |
148,79 |
134,81 |
142,42 |
3. |
BOD5 |
mg/l |
78,03 |
77,61 |
74,41 |
4. |
SSa |
mg/l |
48,35 |
35,70 |
66,43 |
5. |
NH4+ (tính theo N) |
mg/l |
24,44 |
27,99 |
29,44 |
6. |
NO3- (tính theo N) |
mg/l |
0,15 |
0,32 |
0,53 |
7. |
PO43- (tính theo P) |
mg/l |
6,57 |
6,70 |
8,37 |
8. |
S2- (tính theo H2S) |
mg/l |
2,79 |
3,54 |
3,95 |
9. |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
2,62 |
2,84 |
2,35 |
10. |
Coliform/100mlb |
– |
81×104 |
93×104 |
75×104 |
11. |
Vibrio cholera/100mlb |
– |
PHT |
PHT |
PHT |
12. |
Shigella/100mlb |
– |
PHT |
PHT |
PHT |
13. |
Salmonella/100mlb |
– |
PHT |
PHT |
PHT |
(a) – Số liệu năm 2011
(b) – Số liệu năm 2012 – 2013, nước thải sau xử lý |
Nguồn: Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường, Kết quả quan trắc môi trường bệnh viện từ năm 2010 – 2013
4. Một số tiêu chuẩn thải khi xét nghiệm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945 – 2005 về Tiêu chuẩn thải – Nước thải công nghiệp do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành
Bảng 4: Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp (Trích TCVN 5945-2005)
TT |
Thông số phân tích |
Đơn vị |
TCVN 5945-2005 |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
– |
6 – 9 |
5,5 – 9 |
2 |
COD |
mg/L |
50 |
80 |
3 |
BOD5 (200C) |
mg/L |
30 |
50 |
4 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/L |
50 |
100 |
5 |
Tổng Nito |
mg/L |
15 |
30 |
6 |
Tổng Phôtpho |
mg/L |
4 |
6 |
7 |
Dầu mỡ khoáng |
mg/L |
5 |
5 |
8 |
Dầu động thực vật |
mg/L |
10 |
20 |
9 |
Mn |
mg/L |
0,5 |
1 |
10 |
As |
mg/L |
0,05 |
0,1 |
11 |
Pb |
mg/L |
0,1 |
0,5 |
12 |
Cd |
mg/L |
0,005 |
0,01 |
13 |
Cu |
mg/L |
2 |
2 |
14 |
Hg |
mg/L |
0,005 |
0,01 |
15 |
Coliform |
mg/L |
3000 |
5000 |
|
Cột A: Nước thải có thể đổ vào thủy vực dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt
Cột B: Nước thải được đổ vào các thủy vực nhận thải khác trừ các thủy vực quy định ở cột A |
Nguồn: Quy chuẩn Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT về nước thải y tế do Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
Bảng 5: Tiêu chuẩn nước thải y tế (Trích QCVN 28:2010/BTNMT)
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
|
A |
B |
|||
1 |
pH |
– |
6,5 – 8,5 |
6,5 – 8,5 |
2 |
BOD5 (20oC) |
mg/l |
30 |
50 |
3 |
COD |
mg/l |
50 |
100 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
50 |
100 |
5 |
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
1,0 |
4,0 |
6 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
7 |
Nitrat (tính theo N) |
mg/l |
30 |
50 |
8 |
Phosphat (tính theo P) |
mg/l |
6 |
10 |
9 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
10 |
20 |
12 |
Tổng coliforms |
MPN/ 100ml |
3000 |
5000 |
13 |
Salmonella |
Vi khuẩn/ 100 ml |
KPH |
KPH |
14 |
Shigella |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
KPH |
15 |
Vibrio cholerae |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
KPH |
|
Cột A: quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
Cột B: quy định giá trị C của các thông số và các chất gây ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải y tế khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt |
Khoa Vệ sinh và Sức khỏe môi trường
Tài liệu tham khảo
1. Lương Đức Phẩm, 2002, Công nghệ xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học, NXB Giáo dục.
2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 28:2010/BTNMT, Nước thải y tế.
3. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945:2005/BKHCN, Tiêu chuẩn thải – Nước thải công nghiệp.
Địa chỉ xét nghiệm nước tại Nghệ An, Hà Tĩnh
- Hãy gọi qua số HOTLINE : 091817.6626 để được tư vấn trực tiếp và mua các sản phẩm hoặc đặt hàng trực tiếp tại 63 Hermann, Tp.Vinh, Nghệ An.
- Công ty CPTM Môi Trường Việt là đơn vị đi đầu, về xử lý nước giếng khoan, nước máy, nước thải, lắp đặt hệ thống lọc nước tinh khiết RO tại Nghệ An, Hà Tĩnh, và Là nhà phân phối máy lọc nước AO Smith, Nikawa, Haohsing, Kangaroo, Korihome, Karofi địa bàn Nghệ An, Hà Tĩnh. Chuyên sửa chữa máy lọc nước tại Tp.Vinh, Nghệ An, Hà Tĩnh.
- MÁY LỌC NƯỚC, Hệ thống lọc nước tinh khiết RO, nước sinh hoạt gia đình, khách sạn, nhà hàng, cơ quan, công ty, trường học, xây dựng chung cư không còn xa lạ đối với người sử dụng nhưng đâu là sản phẩm chất lượng lại là điều mà mọi người đều quan tâm. Mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể đưa ra lựa chọn tốt nhất cho mình.
Đến với Trung tâm chăm sóc khách hàng của máy lọc nước hoặc các Trung Tâm, trạm Bảo hành của chúng tôi khách sẽ được bảo hành, phục vụ nhanh nhất, tận tình, chu đáo và chuyên nghiệp. Khi máy hết hạn bảo hành, hoặc hỏng hóc do người sử dụng bất cẩn gây ra, chúng tôi vẫn có trách nhiệm phục vụ và sữa chữa sản phẩm với thái độ và tinh thần cao nhất. Quý khách có thể sẽ phải thanh toán các chi phí phát sinh cho việc sửa chữa thay thế linh phụ kiện chính hãng (nếu có)
Tags: xét nghiệm nước, xét nghiệm nước nghệ an, xét nghiệm nước hà tĩnh, xét nghiệm nước giá rẻ, xét nghiệm nước sinh hoạt, xét nghiệm nước thải, xét nghiệm nước tp vinh